Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT TNHH THIÊN HÒA HÀ NỘI

 

090 411 6298

098 150 3445

 

Trang chủ»Dân sự»Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

 Để giúp bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện trong vụ án dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, Công ty luật TNHH Thiên Hòa Hà Nội tư vấn đến bạn những vấn đề cần nắm vững và chuẩn bị các tài liệu kèm theo như sau:

 

*  Về cơ sở pháp lý:

-       Bộ luật tố tụng dân sự 2015;

-       Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

* Nội dung:

Chỉ những vụ việc có tranh chấp mà hai bên không thể tự giải quyết được thì mới cần phải khởi kiện tại Tòa án để được yêu cầu xem xét, giải quyết; còn việc dân sự là cốt ở các bên bởi chẳng ai thích thú gì việc kiện tụng, nhưng nếu phải khởi kiện thì cũng nên biết sẽ bắt đầu từ đâu và làm những việc gì. Do vậy, khi nộp hồ sơ khởi kiện, bạn cần chuẩn bị những nội dung sau:

1. Đơn khởi kiện

Đơn khởi kiện là hình thức thể hiện yêu cầu của người khởi kiện đến Tòa án, là căn cứ để Tòa án thụ lý vụ án dân sự. Đơn khởi kiện có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về nội dung đơn khởi kiện như sau:

“4. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;

e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.”

Lưu ý khi viết đơn khởi kiện:

Nội dung của đơn cần trình bày mạch lạc, rõ ràng, ngắn gọn, đi thẳng vào vấn đề, nêu rõ các diễn biến tranh chấp và yêu cầu đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết. Đơn khởi kiện phải đưa ra yêu cầu cụ thể, chính đáng, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội và có khả năng thực thi được.

Người khởi kiện phải cung cấp đầy đủ thông tin của người bị kiện, người có quyền lợi và nghĩa vụ liện quan như: họ và tên, địa chỉ thường trú/nơi ở hiện tại, số điện thoại (nếu có). Nếu người khởi kiện chỉ biết tên, không biết địa chỉ và các thông tin liên hệ của các đương sự khác thì Tòa án không có đủ căn cứ để thụ lý giải quyết.

 

Đơn khởi kiện có thể viết theo mẫu sau:

(Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)..................................................................................................................

Địa chỉ: (4) .................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người bị kiện: (5).....................................................................................................................

Địa chỉ (6) ..................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)....................................................................

Địa chỉ: (8)..................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................................................

Địa chỉ: (10) ..................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).........................................................................................................

.....................................................................................................................

Người làm chứng (nếu có) (12).................................................................................................................

Địa chỉ: (13) .....................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)..................................

1...................................................................................................................

2...................................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ........................

 

                                                                                                               Người khởi kiện (16)

 


Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

2. Tài liệu, chứng cứ liên quan

Để đơn khởi kiện được Tòa án thụ lý, người khởi kiện phải cung cấp các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình. Trường hợp người khởi kiện chưa có đầy đủ các tài liệu, chứng cứ thì vẫn có thể nộp những tài liệu, chứng cứ hiện có để làm căn cứ cho Tòa án thụ lý. Trong quá trình giải quyết vụ án, nếu người khởi kiện không thể tự mình thu thập được chứng cứ thì có quyền đề nghị Tòa án tiến hành thu thập tài liệu, chứng cứ nhằm bảo đảm cho việc giải quyết vụ việc dân sự đúng đắn.

Điều 91 và Khoản 5 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về việc người khởi kiện cần phải nộp các tài liệu, chứng cứ liên quan như sau:

“Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp,..”

“Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.”

Một số giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn:

2.1. Vụ án về đòi nợ

Giấy tờ chứng minh về tổng số tiền giao dịch/tổng số nợ như: Hợp đồng mua bán/hợp đồng dịch vụ/hợp đồng hợp tác/giấy biên nhận nợ, giấy xác nhận thời hạn thanh toán,…;

Giấy tờ liên quan đến số nợ: Biên bản đối chiếu công nợ, giấy xác nhận nợ, ủy nhiệm chi, …

Giấy tờ liên quan là cơ sở để thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận như: Biên bản nghiệm thu, biên bản bàn giao hàng hóa, hóa đơn,…

Các giấy tờ liên quan đến quá trình đòi nợ: giấy đòi nợ, công văn đòi nợ, …

2.2. Vụ án hôn nhân gia đình 

          -  Giấy  chứng nhận đăng ký kết hôn;

          -  Giấy khai sinh của con (nếu có con);

          -  Các giấy tờ liên quan đến tài sản chung (nếu có yêu cầu chia tài sản);

          -  Các giấy tờ về nợ chung (nếu có);

          -  Các giấy tờ chứng minh thu nhập, điều kiện kinh tế để cấp dưỡng cho con;

          -  Giấy tờ hòa giải ở cấp cơ sở (nếu có);

2.3. Đối với vụ án thừa kế

          -  Di chúc (nếu có);

          -  Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;

          -  Giấy khai sinh của các con;

          -  Giấy đăng ký kết hôn (của người còn sống và người đã chết);

          -  Giấy nhận con nuôi.

         -  Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản và nguồn gốc di sản của người để lại di sản (chỉ đối với tài sản yêu cầu chia thừa kế).

Lưu ý về tài liệu, chứng cứ gửi theo đơn:

Các tài liệu chứng cứ khi nộp theo đơn phải được thống kê đầy đủ về tên, số lượng và loại chứng cứ, ghi rõ bản sao chứng thực hay bản gốc, bản phô tô, … Người khởi kiện chỉ nên nộp bản sao chứng thực các tài liệu, chứng cứ có liên quan, trường hợp tài liệu không thể sao công chứng thì nộp bản phô tô và mang bản gốc đến Tòa để đối chiếu, không nên nộp bản gốc để tránh trường hợp thất lạc sẽ mất chứng cứ chứng minh (Trừ một số tài liệu phải nộp bản gốc như giấy đăng ký kết hôn trong vụ án ly hôn).

3. Các giấy tờ tùy thân, giấy tờ pháp nhân

Người khởi kiện phải cung cấp các giấy tờ tùy thân của các cá nhân và giấy tờ pháp nhân của tổ chức có liên quan.

           -  Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Hộ khẩu;

           -  Đối với tổ chức: Giấy đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, giấy ủy quyền, …

4. Sắp xếp hồ sơ khởi kiện

            Sau khi chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, người khởi kiện nên sắp xếp theo trật tự phù hợp về hình thức, nội dung hoặc thời gian. Nếu có các tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần dịch thuật công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự sang Tiếng Việt.

 

Trên đây là những nội dung tư vấn cơ bản giúp bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự và chỉ mang tính chất chung, khái quát nhất. Tuy nhiên, để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của bạn thì bạn cần nhờ đến luật sư và văn phòng, công ty luật để bảo vệ quyền lợi cho bạn!

 

 

 

 

Tìm kiếm bài viết

Có thể bạn quan tâm

CÔNG TY LUẬT TNHH THIÊN HÒA HÀ NỘI 

Trang web luatthienhoahanoi.com được xây dựng nội dung bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên và cộng tác viên dựa trên nhu cầu tư vấn thực tế được trang Ban quản trị tổng hợp. Nội dung tư vấn có kèm nhiều thông tin khách hàng cũng như nhiều đối tượng khác được pháp luật bảo hộ. Việc tái bản, phát hành lại vui lòng liên hệ Ban quản trị. Mọi hành vi khác mà chưa được sự đồng ý đều được xem là vi phạm pháp luật.

LIÊN HỆ

  Điện thoại: 024 3756 0712  - 090 411 6298 / 098 150 3445

Email: [email protected]
 Địa chỉ: Số 28, ngõ 112, Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

???? Website: www.luatthienhoahanoi.com